Ép đùn nhôm là gì?
Ép đùn đòi hỏi công nghệ và kĩ thuật cao, từ những phôi nhôm được chảy, sau đó được cho vào khuôn và cuối cùng là công đoạn ép để định hình vật liệu. Yếu tố quan trọng nhất trong quy trình này là nhiệt độ, bởi vì nhiệt độ mang đến cho nhôm những đặc tính đặc biệt. Phôi nhôm phải được làm nóng đến 400-480°F, sau khi phôi nhôm đạt đến nhiệt độ lí tưởng cho quá trình ép đùn. Ở nhiệt độ này, hợp kim nhôm vẫn cứng nhưng dễ uống và nhôm không bị phát sáng khi làm nóng, dù nhiệt độ cao hay thấp thì nhôm vẫn giữ màu sắc giống nhau. Sau đó, nhôm được chuyển sang khu vực ép đùn, quy trình này giúp định hình phôi nhôm thành những hình dạng và kết cấu vững chắc nhất có thể.
Mỗi khuôn ép khác nhau cho ra những khổ nhôm định hình khác nhau và được sử dụng ở những chức năng khác nhau gồm:
- Nhôm định hình 20x80
- Nhôm định hình IT30x60
- Nhôm định hình IT40x80A
- Nhôm định hình IT60x60
- Nhôm định hình 30x30A
- Nhôm định hình IT20x40A
Tốc độ của quá trình ép phụ thuộc vào trọng lương của phôi nhôm, đặc tính hình dáng, độ dày của thanh nhôm, độ phức tạo trong tạo hình (số lượng khoảng trống trong hình dạng nhôm định hình) Khi quá trình ép đùn từ khuôn hoàn thiện, nhiệt độ của thanh nhôm lúc này vào khoảng 510-550°C và quá trình làm mát phải theo 1 quy trình nhất định để đảm bảo duy trình đặc tính và độ cứng tối ưu nhất. Dưới áp lực của máy ép, phôi kim loại bị ép nén vào khuôn dưới áp lực cao, áp lực ép được duy trì cho đến khi phôi được ép vào khuông hoàn toàn. Trong qua trình ép, nitơ lỏng được bơm xung quanh khuôn ép để làm mát khuôn và trong một số trường hợp, khí nitơ được sử dụng thay cho nitơ lỏng. Trong quá trình ép đùn tạo hình nhôm, nhiệt độ thoát ra của phôi nhôm được đo bằng thiết bị đo đặc biệt có tên True Temperature Technology (3T). Thiến bị này ghi lại toàn bộ nhiệt độ thoát ra của quá trình ép đùn, để điều chỉnh lực ép tối đa sao cho phù hợp trong quá trình ép đùn.
Mỗi loại nhôm có những nhiệt độ thoát ra của hợp kim riêng, 6063, 6463, 6063A và 6101 là 500 ° C (tối thiểu) còn nhiệt độ thoát cho các hợp kim 6005A và 6061 là 510 ° F (tối thiểu). Phôi nhôm sau khi ép đùn sẽ được đẩy ra khỏi khuôn đến bàn dẫn vào khu vực làm mát. Giai đoạn làm mát, phôi nhôm sẽ được làm mát bằng cách sử dụng quạt và hoặc phun nước, nhôm phải làm mát ở một tỷ lệ xác định để đáp ứng các tính chất hợp kim nhôm. Nhiệt độ trong quá trình làm mát luôn được đo liên tục để điều chỉnh sao cho đạt đượt độ cứng và đặc tính tốt nhất Độ dài của nhôm định hình được cắt từ 6-30 feet tùy theo đơn đặt hàng của khách hàng. Và bước cuối cùng là nhôm được đưa vào lòn nung trong tôi đa 8giờ để làm cứng cho nhôm một cách tối ưu nhất. Để tạo thành một thanh nhôm định hình từ quá trình ép đùn, đòi hỏi rất nhiều giai đoạn quy trình phức tạp từ kiểm soát nhiệt độ cho đến áp xuất ép của máy ép và làm mát khuôn. Sau cùng là quy trình làm mát cho đến nung nhôm trong lò nung để đạt được đặc tính tốt nhất.
Công dụng của ép đùn nhôm
Ép đùn nhôm biến đổi hợp kim nhôm thành một loạt các sản phẩm đặc biệt cho thị trường tiêu dùng và công nghiệp. Ép đùn nhôm có nhiều ứng dụng trong ngành điện tử, ô tô, vận chuyển khối lượng lớn, sàn cầu, viễn thông, năng lượng mặt trời / năng lượng tái tạo, v.v. Trong ngành vận tải, nơi tỷ lệ sức mạnh trên trọng lượng là rất quan trọng, ép đùn nhôm rất lý tưởng cho các khối động cơ, vỏ truyền động, tấm, đường ray mái và khung gầm của ô tô, thuyền, xe tải, và xe lửa và xe điện ngầm, cũng như cho các bộ phận và các bộ phận thành phần của xe. Nhu cầu cũng tăng lên đối với các sản phẩm đùn nhôm như các thành phần cấu trúc trong sản xuất ô tô trọng lượng nhẹ hơn, chẳng hạn như chiếc xe bán tải Ford F-150 mới, nhẹ hơn 700 pound.
- Nhôm dẫn nhiệt hiệu quả, vì vậy kim loại thường được tìm thấy trong bộ tản nhiệt ô tô và máy điều hòa không khí, ống ngưng tụ, lò phản ứng hạt nhân, thiết bị rã đông dược phẩm, và trong các thiết bị sưởi ấm và làm mát của máy tính, hệ thống âm thanh / hình ảnh và điện tử.
Một trong những thuộc tính lớn nhất của nhôm là nó có khả năng chống gỉ và ăn mòn tự nhiên mà không cần xử lý thêm. Điều này là do sự hiện diện của một lớp màng nhôm oxit mỏng, tự nhiên xuất hiện liên kết với bề mặt của nó. Ống nhôm ép đùn được sử dụng để chứa cáp và dây đồng trục bởi vì nó không có từ tính. Nó có ích cho các ứng dụng điện áp cao và bất cứ nơi nào có từ trường hoạt động hoặc nơi sử dụng các thiết bị từ tính nhạy cảm.
- Trong xây dựng, các thành phần nhôm ép đùn chống biến dạng gây ra bởi thời tiết và chuyển động của tòa nhà. Họ giữ sức mạnh và tính linh hoạt dưới tải trọng và hồi sinh sau cú sốc va chạm.
Đặc tính phản xạ cao của đùn nhôm làm cho chúng hữu ích để che chắn các sản phẩm hoặc khu vực khỏi ánh sáng, sóng radio hoặc bức xạ hồng ngoại.
Ưu điểm của nhôm
Nhôm định hình nói riêng và nhôm nói chung là một kim loại cực kỳ linh hoạt với một số lợi thế, nó được công nhận là vừa nhẹ và linh hoạt. Nó có thể được đúc, nấu chảy, tạo hình, gia công và ép đùn có nghĩa là nó có thể được sản xuất thành nhiều hình dạng khác nhau và sau đó được chế tạo để phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Do tính linh hoạt và sức mạnh cực cao của nó, việc sử dụng Nhôm đang trở nên phổ biến hơn, đặc biệt là với những lợi thế mà nó mang lại. Thông qua quá trình đùn nhôm, nó có thể được cung cấp trong các thiết kế phức tạp hơn bao giờ hết. Đùn này có thể được cung cấp trong một loạt các kết thúc bao gồm anodised, mill hoặc sơn và sau đó có thể được gia công hoặc chế tạo thêm.
Chống ăn mòn
Nhôm là một kim loại chống ăn mòn tự nhiên tạo ra một lớp phủ bảo vệ. Lớp phủ hình thành cực kỳ mỏng và được tạo ra khi nhôm tiếp xúc với môi trường oxy hóa. Lớp oxit nhôm bảo vệ này giúp bảo vệ bề mặt kim loại khỏi bị ăn mòn. Ngoài ra, việc xử lý bề mặt như sơn hoặc anodising có thể cải thiện hơn nữa khả năng chống ăn mòn tổng thể của kim loại.
Độ phản xạ và độ dẻo
Một lợi ích khác của Nhôm là nó hoạt động như một gương phản xạ tốt. Nó được sử dụng trong chăn cứu hộ và phụ kiện ánh sáng vì khả năng phản xạ cả ánh sáng và nhiệt.
Độ dẫn điện và nhiệt
Nó là một chất dẫn nhiệt tuyệt vời. Mặc dù nhôm không dẫn điện như đồng nhưng nó chỉ bằng một phần ba trọng lượng có nghĩa là một dây nhôm có trọng lượng bằng một nửa dây đồng sẽ có cùng điện trở. Kết quả là, nó là vật liệu được lựa chọn cho các đường dây truyền tải điện. Nó cũng là một chất dẫn nhiệt tuyệt vời và được sử dụng làm tản nhiệt trong nhiều ứng dụng khác nhau như đèn LED, sản phẩm điện, bo mạch chủ máy tính, v.v.
Không mùi và không thấm nước
Ngay cả với lá nhôm dày 0,007 mm, nó vẫn không thấm nước và không có mùi vị hoặc chất. Điều này không độc hại và thường được sử dụng để đóng gói các sản phẩm nhạy cảm bao gồm cả dược phẩm và thực phẩm.
Tái chế
Trái với suy nghĩ của hầu hết mọi người, nhôm là loại có thể tái chế 100% và trong quá trình tái chế, nó giữ lại tất cả các đặc tính ban đầu của nó. Trong quá trình sản xuất, sử dụng kim loại tái chế sẽ hiệu quả hơn so với kim loại chính từ mặt đất và do đó, trong quá trình sản xuất, càng nhiều vật liệu tái chế được sử dụng càng tốt.
Trọng lượng nhẹ
Một kim loại nhẹ được biết đến, nó có trọng lượng riêng khoảng 2,71 g / cm3. Đó là khoảng một phần ba trọng lượng của thép, giúp vận chuyển dễ dàng và rẻ hơn so với hầu hết các kim loại khác. Sức mạnh của nhôm có thể được điều chỉnh bằng cách sử dụng các yếu tố hợp kim khác nhau để mang lại lợi ích tốt hơn bao gồm cường độ cao hơn hoặc khả năng định dạng dễ dàng hơn. Do tính chất nhẹ, chống ăn mòn và dễ chế tạo, tấm nhôm là công ty cho các dự án như ốp xe, tác phẩm nghệ thuật, ốp xây dựng và lắp bếp trong số các ứng dụng khác.
Nhôm định hình đã và đang được sử dụng trong các công trình hiện đại, xuất hiện ở mọi công trình xây dựng hiện từ công cộng đến tư nhân. Công ty TNHH sản xuất băng tải Việt Thống chúng tôi cung cấp và luôn sẵn sàn tư vấn giải đáp các thắc mắc của các bạn về loại hình sản vật liệu này.